Chứng minh nhân dân có lẽ là một loại giấy tờ rất quen thuộc với người dân Việt Nam. Ngoài việc sử dụng trong việc đi lại, xuất trình khi được người có thẩm quyền yêu cầu, nó còn được sử dụng trong các giao dịch và làm cơ sở cho các chứng từ khác.
Tuy nhiên, có lẽ nhiều người vẫn chưa hiểu hết ý nghĩa của những thông tin trong loại giấy này.
Chính vì lý do đó mà đường dây nóng 19006557 muốn đưa ra khái Thẻ căn cước là gì? Thủ tục cấp chứng minh nhân dân? để giúp khách hàng nắm rõ các thông tin này và tuân thủ các quy định hiện hành.
Thẻ căn cước là gì?
Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền cấp cho công dân khi người đó đủ tuổi hợp pháp liên quan đến nhân thân và các thông tin cơ bản của công dân. cá nhân được sử dụng để xuất trình trong các chuyến đi và giao dịch trên lãnh thổ. của Việt Nam.
Số chứng minh nhân dân là gì?
Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một mã số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân gồm 9 số hoặc 12 số tự nhiên được đặt ở mặt trước của chứng minh nhân dân, do Bộ Công an phát hành và quản lý thống nhất trong cả nước.
Số chứng minh nhân dân được sử dụng để đăng ký nhiều loại thư công dân khác nhau như sơ yếu lý lịch, thẻ tòa án, giấy chứng nhận kết hôn, v.v.
Trường hợp dữ liệu trên Chứng minh nhân dân có thay đổi, Giấy chứng minh nhân dân bị mất thì thực hiện thủ tục đổi, cấp lại Giấy chứng minh nhân dân cho người khác, nhưng số Chứng minh nhân dân được giữ nguyên. giống như số lượng đã đăng ký. Chứng minh nhân dân đã được cấp.
Tuy nhiên, đối với trường hợp đổi chứng minh nhân dân do có sự thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú từ tỉnh, thành phố này sang tỉnh, thành phố khác thì hai số đầu của Giấy chứng nhận sẽ là mã tỉnh, thành phố nơi cấp. đã được cấp thì số CMND sẽ thay đổi theo.
Đồng thời, khi đổi chứng minh nhân dân từ 9 số thành 12 số thì thay thế chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân bằng một dãy số mới 12 số (Đổi từ CMND 12 số thẻ sang chứng minh nhân dân). người ta sẽ giữ nguyên số cũ).
Như vậy, số Chứng minh nhân dân thay đổi khi có sự thay đổi trong các trường hợp sau đây:
– Cấp, đổi Chứng minh nhân dân 9 số (trong Chứng minh nhân dân 9 số mới) do nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cấp đổi từ ID 9 số sang ID 12 số;
Cấp, đổi từ CMND 9 số sang thẻ Căn cước công dân.
Hiểu số thẻ ID
Hiện nay, trong quá trình làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân thì chứng minh nhân dân được thay thế bằng căn cước công dân. Số thẻ căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015 / NĐ-CP, dãy số này bao gồm 12 số, với cấu trúc 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh. khai sinh công dân, mã tỉnh. , mã thành phố trực thuộc, mã trung tâm hoặc mã tiểu bang nơi công dân đăng ký khai sinh và các số 06 là số ngẫu nhiên.
Thông tin chi tiết:
– 3 số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã bang nơi công dân đăng ký khai sinh.
Mã tỉnh, thành phố chạy từ trung tâm nơi công dân sinh ra có mã từ 001 đến 0096, tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trên cả nước:
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã số |
Ngày thứ nhất | Hà nội | 001 |
2 | Hà giang | 002 |
3 | Cao bằng | 004 |
4 | Bắc kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện biên | 011 |
số 8 | Lai Châu | 012 |
9 | Djali La | 014 |
mười | Yên bái | 015 |
11 | hòa bình | 017 |
thứ mười hai | Thái nguyên | 019 |
13 | Lạng sơn | 020 |
14 | Quang ninh | 022 |
15 | Bắc giang | 024 |
16 | Phú thọ | 025 |
17 | Vĩnh phúc | 026 |
18 | Bắc ninh | 027 |
19 | Hải dương | 030 |
20 | Hải phòng | 031 |
21 | varur jen | 033 |
22 | PEACEKEEPING | 034 |
23 | Hà nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh bình | 037 |
26 | Thanh Hoa | 038 |
27 | Nghệ an | 040 |
28 | Hà tĩnh | 042 |
29 | Quang bình | 044 |
30 | Quang tri | 045 |
31 | nhuộm màu | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quang nam | 049 |
34 | Quảng ngãi | 051 |
35 | hòa giải | 052 |
36 | Phú yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh thuận | 058 |
39 | Bình thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia lai | 064 |
42 | Đắk lắk | 066 |
43 | Đắk nông | 067 |
44 | Lâm đồng | 068 |
45 | Bình phước | 070 |
bốn mươi sáu | Tây ninh | 072 |
47 | Bình dương | 074 |
48 | Đồng nai | 075 |
49 | Bà rịa vũng tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long an | 080 |
52 | Tiền giang | 082 |
53 | Bến tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh long | 086 |
56 | Đồng tháp | 087 |
57 | A Giang | 089 |
58 | Kiên giang | 091 |
59 | Mund Tho | 092 |
60 | Hậu giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
– Số 01 tiếp theo là mã giới tính của công dân
+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
– 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân: thể hiện 2 số cuối năm sinh của công dân.
– 6 số cuối là số ngẫu nhiên.
Thời hạn làm CMND?
Chứng minh nhân dân có thời hạn 15 năm, kể từ ngày cấp, đổi, cấp lại. Khoảng thời gian này được đánh dấu trên mặt trước của thẻ ID “Có giá trị cho đến khi”.
Khi Chứng minh nhân dân đã hết thời hạn sử dụng hay nói cách khác là đã hết thời hạn sử dụng 15 năm thì Chứng minh nhân dân của người đó phải thực hiện thủ tục đổi Chứng minh nhân dân theo trình tự, thủ tục quy định tại . Điểm b điểm 1 điều 6 Nghị định 05/1999 / NĐ-CP.
Thủ tục cấp CMND như thế nào?
Qua phần phân tích trên chúng ta đã hiểu những thông tin cơ bản về chứng minh nhân dân. Vì vậy, hãy đảm bảo rằng một khi bạn hiểu đầy đủ về nó Thẻ căn cước là gì? Thủ tục cấp chứng minh nhân dân? Đây cũng là một vấn đề mà khách hàng phải tìm hiểu để tránh mất thời gian trong việc thực hiện các thủ tục hành chính ở Việt Nam hiện nay.
Các đối tượng tại Điều 3 phù hợp và không thuộc các trường hợp đã được xác định tạm thời chưa được phê duyệt theo Điều 4 của Nghị định số. ở huyện ủy, thành phố, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Các tài liệu cần chuẩn bị:
1 / Bản chính sổ hộ khẩu thường trú
2 / Đơn đăng ký theo mẫu CM3 Quyết định 998/2001 / QĐ-BCA (C11)
Khi nhận đủ hồ sơ trên, cơ quan công an sẽ kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết hóa đơn giao cho người đề nghị cấp và hướng dẫn người đó viết tờ khai cấp CMND.
Công an viên chụp ảnh hoặc ghi hình vào Camera để in vào CMND (tiêu chuẩn: Ảnh màu, cỡ 3 × 4, đầu để trần, nhìn mặt, không đeo kính, trang phục nghiêm chỉnh.).
Và tiếp tục thu thập 10 dấu vân tay trên trang tính và bảng sao kê trực tiếp hoặc thông qua đầu đọc dấu vân tay tự động.
Thay vào đó, với những hồ sơ chưa hoàn chỉnh, không đầy đủ, người nhận trả lại hồ sơ và yêu cầu người phát hành điền vào những chữ cái còn thiếu.
Người đề nghị cấp sau khi có khung thời gian quy định để giải quyết, tùy theo quy định của từng vùng, đến trực tiếp Công an huyện, thành phố, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan Công an quản lý hồ sơ. quản lý trật tự xã hội Công an tỉnh để cấp chứng minh nhân dân.
Trên đây là toàn bộ nội dung tổng đài tư vấn xung quanh Thẻ căn cước là gì? Thủ tục cấp chứng minh nhân dân? Mọi thắc mắc hoặc cần giải pháp vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi Bàn thương mại 19006557 Câu hỏi được trả lời một cách chi tiết.
- Địa Lí lớp 7 – Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 7 hay, ngắn nhất | Educationuk-vietnam.org
- Review sách Một đời thương thuyết | Educationuk-vietnam.org
- Nghề nghiệp là gì? Vai trò của định hướng nghề nghiệp | Educationuk-vietnam.org
- Mẫu đơn xin bảo lưu kết quả học tập 2022
- 10 Website Hỗ Trợ Tìm Việc Tốt Nhất, Uy Tín Nhất Việt Nam | Educationuk-vietnam.org