Công thức, cách tính số hiệu khi biết số đo và ngược lại rất hay và chi tiết
A. Lý thuyết & Giải pháp
Một số lý thuyết cần nắm vững:
Khối lượng phân tử
Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử, phân tử của chất đó.
– Khối lượng mol nguyên tử, phân tử của chất có cùng số khối với khối lượng nguyên tử, phân tử của chất đó.
Ví dụ:
Khối lượng mol nguyên tử hiđro là: MH = 1 gam / mol.
– Khối lượng mol phân tử H.2 TÔI LÀMH2 = 1,2 = 2 gam / mol.
Khối lượng mol của H2O: KHÔNGH2O = 1,2 + 16 = 18 gam / mol.
Công thức:
Công thức tính số mol khi biết khối lượng của chất: n = (mol).
Công thức tính khối lượng của chất khi biết số mol: m = nM (gram).
Ở đó:
+ n: số mol của chất (đơn vị: mol).
+ m: khối lượng chất (đơn vị: gam)
+ M: khối lượng mol của chất (đơn vị: gam / mol)
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Lấy 1 mol từ mỗi mẫu các chất sau: H2O, HCl, Fe2O3. Chất nào có khối lượng lớn nhất?
Hướng dẫn giải pháp:
Vì cùng một chất lấy 1 mol nên chất có khối lượng lớn nhất cũng là chất có khối lượng mol lớn nhất.
Khối lượng mol của H2O là: MỹH2O = 2,1 + 16 = 18 g / mol
Khối lượng mol của HCl là: MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g / mol
Khối lượng mol và Fe2O3 TÔI LÀMtôn giáo2O3 = 56,2 + 16,3 = 160 g / mol
=> chất có khối lượng mol lớn nhất là Fe2O3.
Vì vậy, khi lấy 1 mol của mỗi mẫu, Fe2O3 cho khối lượng lớn nhất.
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm?
Hướng dẫn giải pháp:
Số mol nguyên tử có trong 12,1023 Nguyên tử nhôm là:
nAl = A / N = = 2 mol
Khối lượng và 12,1023 Nguyên tử nhôm là:
mAl = nMAl = 2,27 = 54 gam.
Ví dụ 3: Tính khối lượng của nước trong đó số phân tử nước bằng số phân tử NaOH có trong 20g NaOH?
Hướng dẫn giải pháp:
Khối lượng mol của NaOH là: MNaOH = 23 + 16 + 1 = 40 g / mol.
Số mol NaOH là: nNaOH = = 0,5 mol.
=> Số mol H2O là: 0,5 mol (vì lượng nước và NaOH có cùng số phân tử).
Khối lượng mol của H2O là: 2,1 + 16 = 18 g / mol.
Khối lượng của nước là: mH2O = nH2OHoa Kỳ phàn nànH2O = 0,5,18 = 9 gam.
C. Bài tập thực hành
Câu hỏi 1: Công thức tính số mol khi biết số đo là:
C. m = n. CHÚNG TA
D. n = V. 22,4
Đáp án A
Công thức số mol đã cho về khối lượng là: n = (mol)
Vargu 2: Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3?
A. 1 mol
B. 0,5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5 mol
Câu trả lời là không
CHÚNG TACaCO3 = 40 + 12 + 3,16 = 100 g / mol
Số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3 để trở thành:
NCaCO3 = = 0,5 mol.
Câu hỏi 3: Số mol phân tử N.2 140 gam khí nitơ có trong 140 gam là
A. 9 mol.
B. 5 mol.
C. 6 mol.
D. 12 mol.
Câu trả lời là không
CHÚNG TAN2 = 2,14 = 28 g / mol.
Số mol phân tử N.2 có trong 140 gam khí nitơ là:
NN2 = = 5 điểm.
Câu hỏi 4: Tính khối lượng 0,1 mol nhôm (Al)?
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam.
C. 27 gam.
D. 54 gam.
Đáp án A
Khối lượng của 0,1 mol nhôm là:
mAl = nAlHoa Kỳ phàn nànAl = 0,1,27 = 2,7 gam
Câu hỏi 5: Có bao nhiêu phân tử MgO trong 24g MgO?
A. 2,6.1023 MOLECULE
B. 3,6.1023 MOLECULE
C. 3,1023 MOLECULE
D. 4,2.1023 MOLECULE
Câu trả lời là không
CHÚNG TAMgO = 24 + 16 = 40 g / mol
Số mol của MgO là: nMgO = = 0,6 mol
Số phân tử MgO là: A = nN = 0,6.6.1023 = 3,6.1023 MOLECULE
Câu hỏi 6: Tính khối lượng của 0,1 mol khí H.2S?
A. 3,4 gam
B. 4,4 gam
C. 2,2 gam
D. 6,6 gam
Đáp án A
CHÚNG TAH2S = 2,1 + 32 = 34 g / mol
Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:
mH2S = nH2SHoa Kỳ phàn nànH2S = 0,1.34 = 3,4 gam
Vargu 7: cho tôisự dời chỗ = 5 g, mLên = 5,6 g. Kết luận đúng là:
Mộtsự dời chỗ > nLên
B. nsự dời chỗ
CNsự dời chỗ = nLên
D. SHIZATIMsự dời chỗ SHIZATIMLên
Đáp án A
Nsự dời chỗ = = 0,125 mol
NLên = = 0,1 mol
Vì thếsự dời chỗ > nLên
Vargu 8: Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 để trở thành:
A. 33 gam
B. 35 gam
C. 16 gam
D. 64 gam
ĐÁP ÁN C
CHÚNG TASO2 = 32 + 16,2 = 64 g / mol
Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 để trở thành:
mSO2 = nSO2Hoa Kỳ phàn nànSO2 = 0,25,64 = 16 gam
Vargu 9: Có bao nhiêu phân tử FeO trong 7,2g FeO?
A. 2,6.1023 MOLECULE
B. 0,6.1023 MOLECULE
C. 6,1023 MOLECULE
D. 4,2.1023 MOLECULE
Câu trả lời là không
CHÚNG TAFeO = 56 + 16 = 72 g / mol
Số mol của FeO là: nFeO = = 0,1 mol
Số phân tử FeO là: A = nN = 0,1,6,1023 = 0,6.1023 MOLECULE
Câu 10: Tính số mol của H2VÌ THẾ4 có mặt trong dung dịch chứa 19,6 gam H2VÌ THẾ4?
A. 0,2 mol
B. 0,1 mol
C. 0,12 mol
D. 0,21 mol
Đáp án A
CHÚNG TAH2SO4 = 2,1 + 32 + 16,4 = 98 g / mol
Molari H2VÌ THẾ4 là: nH2SO4 = = 0,2 mol
Xem thêm các dạng bài tập hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng đề kiểm tra lớp 8 trong Khoahoc.vietjack.com
CHỈ 250 nghìn cho mỗi khóa học, VIETJACK HỖ TRỢ COVID
Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 8 cho con em mình sẽ được tặng kèm tài liệu ôn thi học kỳ 2 miễn phí. Quý phụ huynh vui lòng đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!
Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85
Bạn đã có ứng dụng VietJack trên điện thoại, Giải bài tập SGK, Giải bài tập SBT, Soạn văn, Bài văn mẫu, Đề thi online, Bài giảng … miễn phí. Tải xuống ứng dụng ngay bây giờ trên Android và iOS.
Hướng dẫn facebook miễn phí cho thanh thiếu niên 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
LOẠT Lý thuyết – Vở bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Nhận xét không khớp quy tắc bình luận trang web Bạn sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Dòng Class 8 khác
- Review Sách Cuộc Sống Đếch Giống Cuộc Đời – Viên Thuốc Giải Nếu Bạn Cảm Thấy Cuộc Sống Này Quá Tẻ Nhạt. | Educationuk-vietnam.org
- Nhà Văn Lev Nikolayevich Tolstoy – Tiểu Sử, Cuộc đời Và Sự Nghiệp – Đề án 2020 | Educationuk-vietnam.org
- Tập làm văn lớp 5 trang 93, 94 Luyện tập thuyết trình, tranh luận (tiếp) | Educationuk-vietnam.org
- Đề cương ôn tập Lịch sử lớp 12 trắc nghiệm đầy đủ và mới nhất ôn thi vào Đại Học | Educationuk-vietnam.org
- Kể về kỉ niệm đáng nhớ với con vật nuôi hay nhất (dàn ý – 10 mẫu) | Educationuk-vietnam.org