Mức lương hàng tháng mà một nhân viên nhận được có thể được tính theo nhiều cách khác nhau. Một trong số đó là cách tính lương theo hệ số. Vậy hệ số lương là gì? Cách tính lương theo hệ số cụ thể như thế nào? Cùng Tuyencongnhan.vn tìm hiểu trong bài viết sau nhé!

Është Hệ số lương là gì?
Hệ số lương là chỉ tiêu thể hiện sự chênh lệch trong thang lương, bậc lương của người lao động dựa trên các yếu tố về trình độ, năng lực, cấp bậc. Hệ số lương dùng để tính lương cho những người làm việc trong các cơ quan nhà nước hoặc cũng có thể là căn cứ để tính lương cơ bản và các khoản phụ cấp cho người lao động trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Hệ số lương sẽ phụ thuộc vào vị trí – ngành nghề và lĩnh vực. Khi chỉ số này càng cao chứng tỏ người lao động đang ở mức lương cao, giữ các chức vụ quan trọng trong cơ quan, xí nghiệp. Hệ số lương sẽ được điều chỉnh theo từng thời kỳ, phù hợp với sự phát triển kinh tế của đất nước.
► Cách tính lương theo hệ số mà người lao động nên biết
Theo Nghị định 49/2013 của Chính phủ, cách tính lương theo hệ số được áp dụng thống nhất theo quy định về thang lương – bảng lương. Công thức chung như sau:
Lương hiện tại = Lương cơ bản x Hệ số lương hiện hưởng
– Cụ thể, mức lương cơ sở được điều chỉnh dần qua các năm:
Năm áp dụng
|
Ứng dụng của thời gian
|
Lương cơ bản
|
2013-2016
|
Từ ngày 1/7/2013
|
1.150.000 vnđ / tháng
|
2016 – 2017
|
Từ ngày 1 tháng 5 năm 2016
|
1.210.000 VND / tháng
|
2017 – 2018
|
Từ ngày 1 tháng 7 năm 2017 đến ngày 30 tháng 6 năm 2018
|
1.300.000đ / tháng
|
2018 – 2019
|
Từ 1/7/2018 đến 30/6/2019
|
1.390.000 vnđ / tháng
|
2019-2020
|
Từ 1/7/2019 đến 30/6/2019
|
1,490,000 VND / tháng
|
Năm 2020
|
Từ 1/7/2020
|
1.600.000 vnđ / tháng
|
(Không áp dụng do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19)
|
Ví dụ, với mức lương cơ sở 1.490.000 đồng / tháng, đối với người lao động hưởng hệ số lương 3,33 thì:
Lương được hưởng = 1.490.000đ x 3,3 = 4.917.000đ / tháng
► Chi tiết hệ số lương theo ngạch cho từng chức danh nghề nghiệp
– Bảng hệ số lương áp dụng cho chuyên viên cao cấp

– Bảng hệ số lương theo ngành nghề áp dụng đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.

Các cơ sở áp dụng bao gồm:
• Công chức hạng A3 – Nhóm 1 (A3.1)

• Công chức hạng A3 – Nhóm 2 (A3.2)

• Công chức hạng A2 – Nhóm 1 (A2.1)

• Công chức hạng A2 – Nhóm 2 (A2.2)

• Công chức hạng A1


• LỢI ÍCH cán bộ ngành

• Công chức loại C – Nhóm 1 (C1)

• Công chức loại C – Nhóm 2 (C2)

• Công chức loại C – Nhóm 3 (C3) là một kế toán trẻ
– Bảng hệ số lương theo ngành nghề áp dụng đối với cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.

Các cơ sở áp dụng bao gồm:
• Sĩ quan hạng A3 (hạng A3.1)

• Sĩ quan Hạng A2 – Hạng 1 (A2.1)

• Sĩ quan hạng A1

• Lớp chính thức A0

• Viên chức loại B

• Sĩ quan hạng C (hạng C1)

– Bảng hệ số lương đối với người lao động phục vụ trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước.

Theo bảng hệ số lương này ta thấy, cùng một chức danh nhưng nếu bậc lương khác nhau thì hệ số lương cũng thay đổi theo và hệ quả là tiền lương nhận được sẽ có sự phân biệt cao thấp.
Qua những chia sẻ của Tuyencongnhan.vn trên đây về hệ số lương và Cách tính lương theo hệ số, hy vọng sẽ giúp bạn cách tính lương. Đối với người lao động áp dụng cách tính lương này, để được tăng lương thì phải nỗ lực nâng hệ số lương lên mức cao hơn.
Bà. người làm việc
- 5 Web Xem Phim Song Ngữ Chắc Chắn Giúp Bạn Nghe – Nói “Làu Làu” | Educationuk-vietnam.org
- Ngành kỹ thuật xét nghiệm y học là gì? Ra làm gì? Bạn đã biết? | Educationuk-vietnam.org
- Tắc kê tiếng anh là gì?
- 15 quyển sách hay bổ ích dành cho mọi người | Educationuk-vietnam.org
- Cách giải phương trình lớp 8 cực hay, có đáp án | Educationuk-vietnam.org