A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học sư phạm TP. Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: đại học – sau đại học – liên kết – văn bằng 2 – liên kết nước ngoài
- Địa chỉ nhà:
- Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, P.4, Q.5, TP.HCM
- Đối tượng đào tạo: Nr. 222 Lê Văn Sỹ, P.14, Q.3, TP.HCM
- ĐT: (028.383.52.020.)
- E-mail: [email protected]
- Trang web: http://hcmue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/
B. THÔNG TIN TUYỂN DỤNG NĂM 2021
I. Thông tin chung
1. Thời gian nhận hàng
Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD & ĐT, Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Matura: Theo lịch đăng ký chung của Bộ GD & ĐT.
- Xét tuyển thẳng theo chỉ tiêu của Trường, xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên ngành do Trường tổ chức: tháng 6/2021.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Matura: Theo quy chế chung của Bộ GD & ĐT. Xem chi tiết tại đây
2. Đơn xin nhập học
– Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD & ĐT, xét kết quả kỳ thi Matura: Theo quy chế chung của Bộ GD & ĐT.
– Xét tuyển thẳng theo chỉ tiêu của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả các bài thi chuyên kỳ thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (bản kê khai trực tuyến);
+ Học bạ trung học phổ thông và các bằng chứng theo yêu cầu của nhà tuyển sinh (sao kê trực tuyến).
3. Đối tượng đăng ký
- Thí sinh đã học hết cấp 3.
4. Lĩnh vực đăng ký
- Tuyển sinh tại chỗ.
5. Cách thức chấp nhận
5.1. Phương pháp lựa chọn
– NHẬN VÀO (áp dụng cho tất cả các ngành trừ Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non). Đặc biệt:
- Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi Matura năm 2021.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.
– Kết hợp giữa thi tuyển sinh và thi tuyển sinh (áp dụng cho Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Đặc biệt:
+ Đối với ngành giáo dục mầm non và giáo dục thể chất
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và kết quả kỳ thi kiểm tra tay nghề do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm ít nhất 60% chỉ tiêu của từng ngành;
- Xét tuyển từ điểm THPT và điểm thi năng lực do Trường ĐH Sư phạm TP.HCM tổ chức: tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
+ Đối với các hướng còn lại: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên do Trường ĐH Sư phạm TP.HCM tổ chức: chỉ tiêu tối đa 20% cho mỗi ngành.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện để được cấp KTXT
5.2.1. Về phương pháp lựa chọn
một. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi Matura năm 2021
- Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển sẽ được công bố chính thức sau khi Bộ GD-ĐT đưa ra ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào (dựa trên kết quả thi tốt). tốt nghiệp THPT năm 2021).
b. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 và phải đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
- Học lực giỏi lớp 12;
- Có điểm tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
5.2.2. Đối với phương thức kết hợp giữa thi tuyển và thi tuyển.
một. Người đăng ký học ngành Giáo dục mầm non phải đáp ứng các yêu cầu sau:
– Tham dự kỳ thi kiểm tra tay nghề do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức đạt từ 5,0 điểm trở lên;
– Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b trong phương thức xét tuyển trên (tùy theo việc sử dụng kết quả kỳ thi Matura năm 2021 hoặc kết quả học THPT).
b. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Khoa Giáo dục thể chất phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Tham dự kỳ thi kiểm tra tay nghề do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức đạt từ 5,0 điểm trở lên;
– Nếu đăng ký xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 thì phải đáp ứng các điều kiện tương ứng như mục 1.1;
– Nếu đăng ký xét tuyển bằng điểm THPT, thí sinh phải đáp ứng một trong bốn điều kiện sau:
- Có học lực khá giỏi năm lớp 12 trở lên;
- Có điểm tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
- Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia, quốc tế, vô địch quốc gia, quốc tế;
- Có điểm xuất sắc trong kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức (điểm 10,0 từ 9,0 trở lên).
5.2.3. Đối với phương thức kết hợp giữa kết quả bài kiểm tra đánh giá kỹ năng đặc biệt và kết quả học tập THPT
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với những thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021, tham dự kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có điểm môn chính đạt từ 5 trở lên. 0,0 điểm trở lên, đồng thời phải đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
- Học lực giỏi lớp 12;
- Có điểm tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
5.3. Chính sách ưu tiên và chấp nhận trực tiếp
6. Bài học
Học phí dự kiến trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh 2019 – 2020 như sau:
- Đối với các hướng sư phạm, sinh viên được miễn hoàn toàn học phí.
- Đối với các hướng ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Tỷ lệ kỳ vọng cho một khoản vay là:
- Khoản vay lý thuyết: 319.000 đồng / lần vay;
- Khoản vay thực tế: 343,000 VND / tín dụng.
II. Các ngành tuyển dụng
* Xem thêm: Tổ hợp các môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
C. MỸ NĂM
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. HCM như sau:
I. Khối sư phạm
chi nhánh |
2019 |
Viti 2020 |
Viti 2021 |
|
Dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia |
Đánh giá học bạ |
Đánh giá kết quả kỳ thi THPT |
Đánh giá kết quả kỳ thi THPT |
|
Giáo dục mầm non |
19,5 |
24,25 |
22 |
22.05 |
Trường tiểu học |
20,25 |
27,75 |
23,75 |
25,40 |
Giáo dục đặc biệt |
19,5 |
26,10 |
19 |
23,40 |
Giáo dục chính trị |
20 |
27,25 |
21,50 |
25,75 |
Giáo dục thể chất |
18,5 |
24,25 |
20,50 |
23,75 |
Sư phạm Toán học |
24 |
29,25 |
26,25 |
26,70 |
Sư phạm Tin học |
18,5 |
25 |
19,50 |
23.00 |
Sư phạm vật lý |
22,75 |
29,10 |
25,25 |
25,80 |
Sư phạm Hóa học |
23,5 |
29,50 |
25,72 |
27,00 |
Sư phạm Sinh học |
20,5 |
28,50 |
22,25 |
25,00 |
Sư phạm Văn học |
22,5 |
28,40 |
25,25 |
27,00 |
Sư phạm lịch sử |
21,5 |
27,50 |
23,50 |
26,00 |
Sư phạm Địa lý |
21,75 |
28 |
23,25 |
25,20 |
Sư phạm tiếng anh |
24 |
28,35 |
26,50 |
27.15 |
Sư phạm tiếng Nga |
– |
– |
19,25 |
|
Sư phạm tiếng Pháp |
18,5 |
26,20 |
19 |
|
Sư phạm tiếng Trung |
21,75 |
26,80 |
22,50 |
25,50 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
18,5 |
27,50 |
21 |
24,40 |
Giáo dục bảo vệ và an ninh |
|
|
20,50 |
24,40 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý |
|
|
|
25,00 |
II. Khối ngoài sư phạm
chi nhánh |
2019 |
Viti 2020 |
Viti 2021 |
|
Dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia |
Đánh giá học bạ |
Đánh giá kết quả kỳ thi THPT |
Đánh giá kết quả kỳ thi THPT |
|
Quản lý giáo dục |
19,5 |
27,50 |
21,50 |
23,30 |
Ngôn ngữ tiếng anh |
23,25 |
28 |
25,25 |
26,00 |
tiếng Nga |
17,5 |
24,25 |
19 |
20,53 |
tiếng Pháp |
17,5 |
25,75 |
21,75 |
22,80 |
người Trung Quốc |
22 |
27,45 |
24,25 |
25,20 |
tiếng Nhật |
22 |
27,50 |
24,25 |
24,90 |
HÀN QUỐC |
22,75 |
28,30 |
24,75 |
25,80 |
văn học |
19 |
26,75 |
22 |
24,30 |
Tâm lý |
22 |
27,75 |
24,75 |
25,50 |
Tâm lý giáo dục |
19 |
26,50 |
22 |
23,70 |
Địa lý |
17,5 |
24,50 |
20,50 |
|
Nghiên cứu quốc tế |
19 |
25,45 |
23 |
24,60 |
Nghiên cứu việt nam |
19 |
27,20 |
22 |
22,92 |
Vật lý |
17,5 |
26,40 |
19,50 |
|
hóa học |
18 |
27,90 |
22 |
23,25 |
công nghệ thông tin |
18 |
26,80 |
21,50 |
24,00 |
dịch vụ công cộng |
18 |
26,30 |
20,25 |
22,50 |
Trường giáo dục |
|
|
|
19,50 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH NHỎ


Fanpage: ĐHSP TP.HCM – HCMUE
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, vui lòng gửi email đến: [email protected]
r n r n"" setting_ads_google_code ":" r n r n r n r n